Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

giao bái

Academic
Friendly

Từ "giao bái" trong tiếng Việt có nghĩahành động vái (hay chào) nhau, thể hiện sự tôn trọng hoặc lòng biết ơn. Đây một từ nguồn gốc từ văn hóa truyền thống, thường được sử dụng trong các nghi lễ, nghi thức tôn giáo hoặc trong các dịp đặc biệt.

Giải thích chi tiết:
  1. Định nghĩa: "Giao bái" có thể hiểu việc hai bên cùng nhau thực hiện hành động vái lạy, thường để bày tỏ sự tôn kính hoặc chào mừng nhau. Từ này không chỉ đơn thuần hành động vái còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa người với người.

  2. dụ sử dụng:

    • Câu đơn giản: "Trong lễ hội, mọi người thường giao bái nhau để chúc phúc."
    • Câu nâng cao: "Khi tham gia lễ cúng tổ tiên, các thành viên trong gia đình đều giao bái, thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên."
  3. Biến thể phân biệt:

    • "Giao bái" thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng, còn trong giao tiếp hàng ngày, người ta có thể sử dụng từ "vái" đơn giản hơn không cần đến "giao".
    • Cũng có thể nhắc đến từ "vái nhau" - nghĩa tương tự nhưng không nhất thiết phải hai bên đều thực hiện cùng lúc.
  4. Từ gần giống đồng nghĩa:

    • Từ gần giống: "Vái", "chào", "cúi lạy". Những từ này đều liên quan đến hành động thể hiện sự tôn trọng nhưng "giao bái" nhấn mạnh đến sự đồng thời giữa hai bên.
    • Từ đồng nghĩa: "Thờ lạy", "cúng bái" (mặc dù ý nghĩa khác nhau nhưng cũng liên quan đến sự tôn kính).
  5. Các nghĩa khác nhau:

    • Từ "giao bái" trong một số ngữ cảnh có thể mang ý nghĩa là hàn gắn mối quan hệ giữa hai bên, dụ như sau một cuộc tranh cãi, họ có thể "giao bái" để thể hiện sự hòa giải.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "giao bái", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh, từ này thường được dùng trong các tình huống trang trọng hoặc trong các nghi lễ văn hóa, không phải từ ngữ thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

  1. Vái nhau (): Cùng nhau giao bái một nhà (K).

Comments and discussion on the word "giao bái"